Quyên góp vốn từ

Nội dung của mục thảo luận này cũng chính là tiêu đề của nó, mọi người hãy cùng nhau chia sẻ vốn từ của mình để cùng nhau cập nhật và giúp cho tác phẩm của mình nhiều màu sắc hơn.

Khuyến khích ghi ra một từ đồng thời giải thích ngữ nghĩa và ngữ cảnh sử dụng. Những người khác có thể bình luận bên dưới để bổ sung các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.

654 Bình luận

t thì rất vướng vào đại từ nhân xưng chỉ ngôi số 3, nhất là khi kẻ đó không rõ danh tính thì không nghĩ được mấy từ đại loai như hắn, tên kia,...
Xem thêm
Giống tui:))
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
1. Gã.
2. Ả.
3. Hắn.
4. Mụ kia.
5. Người kia.
6. Tên kia.
7. Nhóc, con nhóc, thằng nhóc.
Xem thêm
Xem thêm 3 trả lời
Ice
TRANS
Post rất bổ ích!
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
Cảm ơn bác.
Xem thêm
TRANS
Mình đang thiếu về các cặp từ nguyên nhân - kết quả (nếu - thì) và các từ chỉ suy nghĩ, dự đoán của nhân vật chính (có lẽ, xem ra).
Mong các anh em hỗ trợ.
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
1. Bởi - Nên/Thế nên.
2. Vì - Nên/Thế nên.
3. Do - Nên/Thế nên.
...
1. Chắc hẳn.
2. Chắc là.
3. Có thể.
Xem thêm
TRANS
@Nguyễn Tuấn Kiệt: Những cặp từ bạn cho lại trái với từ tui đang tìm rồi...
Phần sau thì khá ổn.
Cám ơn.
Xem thêm
Xem thêm 4 trả lời
AUTHOR
HIẾU ĐỄ (tính từ):
(ít dùng) có hiếu với cha mẹ và hoà thuận với anh chị em trong gia đình.

Mình gặp từ này khi đang đọc quyển Lịch Sử Y Học của Lois Magner, bản dịch của Bác sỹ Võ Văn Lượng, NXB Trẻ. Trang 49 viết: "Trong phần bạt của Bộ Luật, Hammurabi tự cho mình là "minh quân", người đứng ra dạy dỗ cho dân các điều chính trực và hiếu đễ,..."

Vẫn là câu hỏi quen thuộc. Khi bạn học được một từ mới nhưng nó không thông dụng, (1) bạn có ứng dụng nó để nhiều người biết đến nó hơn không, hay (2) bạn sẽ chuyển sang dùng những từ thông dụng khác để dễ tiếp cận người đọc hơn?

Tôi bỏ một phiếu cho (1). '.'
Xem thêm
TOA RẬP (Động Từ):
(ít dùng) cấu kết, lập bầy với nhau làm việc xấu.

Hôm qua có đọc về ông Rasputin trên wikipedia thì gặp từ này ở mục Ảnh hưởng đến chính trường Nga viết: "Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất Rasputin bị cho là thiếu lòng yêu nước, toa rập với hoàng hậu Nga (bà này vốn gốc người Đức) làm điệp viên cho Đức."

Em sẽ bỏ phiếu trống, khá khó để chọn lựa :l
Xem thêm
AUTHOR
Mời cả nhà phân tích điểm giống và khác của ý nghĩa hai câu sau:
1- Ngày mai anh ta sẽ về.
2- Ngày mai anh ta sẽ quay về.
Xem thêm
Không biết em đúng hay không nhưng đây là một cơ hội để cải thiện từ việc bị dính lỗi. :D
Nên em nghĩ vầy
Giống nghĩa là anh ấy sẽ thay đổi vị trí của mình vào ngày mai, nếu trong ngữ cảnh rõ ràng thì cả hai sẽ đồng nghĩa là quay về luôn
Nhưng nếu không rõ ràng thì
Khác nhau 1 là rộng hơn về nhưng về đâu có có về nơi ta đang đứng nói không hay là về nơi cực lạc
Cái 2 có vẻ hẹp hơn là quay lại nơi anh ta từng đứng.
Xem thêm
TRANS
@Thanhvanhau2001: nói thẳng là mị k hiểu bạn đang nói gì luôn.

Đầu tiên là giống nhau thì chắc ai cũng thấy, "Ngày mai anh ta sẽ từ đâu đó trở lại chỗ này " và đều là do một người nào đó nói về kế hoạch của "anh ấy. "

Điểm khác nhau là phần "từ đâu đó" và "thời gian sẽ về đến nơi".
Ví dụ giờ là hôm nay thì Anh ấy ở câu 1 đang "trên đường về" và sẽ về tới nơi vào ngày mai.
Còn câu 2, anh ấy hôm nay đã ở đích đến và ngày mai sẽ bắt đầu quay trở về.
Xem thêm
Xem thêm 4 trả lời
Phần lớn trong đây nghĩ là vậy nhưng chuẩn nghĩa hay không thì không rõ lắm
Ăn Mảnh: ăn một mình không rủ ai, có thể dùng trên việc ai đó chỉ biết hưởng một mình.
Ăn vã: chỉ ăn đồ ăn không mà không ăn cơm(mới phải gg lại :v), khác với ăn vả là mặt bạn tiếp xúc với một lực vừa phải
Thuấn Di: Di chuyển tức thời, thuấn là một thứ gì đó rất ngắn về thời gian về tốc độ nhanh là tức thời là không kịp trở mắt...
Đạo: Đường đi, xu hướng, có thể dùng để chỉ tôn giáo, mục đích hoặc cách làm như đạo làm người, đạo ở đây còn là tên gọi dành cho nguồn gốc của vũ trụ trong đạo giáo.
Van lơn: Van nài, cầu xin( mới kiếm được trong truyện của đại dương :v)
Trịch Thượng(địa phương tôi lại ghi trịnh thượng): cho ta hơn người, cho là vị trí cao hơn, tin là ưu việt hơn.
Hiến: kinh thư
Pháp: Cách trị dân, trật tự mà sự vật tuân theo
Hiến pháp: là văn bản pháp luật có giá trị cốt lõi, cao nhất, là cơ bản của các ngành luật khác.
Vương: Từng được dùng để chỉ người trị vì thiên tử blabla sau này chuyển về danh cho người thứ 2 sau hoàng đế như hoàng tử được ban đất phong vương
Đế: kẻ mạnh nhất(chắc vậy), cao nhất chắc vậy
Hoàng: Thứ gì đó đẹp sáng và có giá trị cao(chắc vậy)
Tĩnh mịch: Im lặng và tối tăm
Sân si: không thể buôn bỏ một thứ gì đó, tức giận một thứ gì đó và không thể buôn bỏ.
Lam lũ: làm việc vất vả( chắc chỉ nông dân, lam là xanh lũ là nước hehe :v)
Trọng Điệp: Đè lên nhau nhiều lớp
Bao la: Rộng không có biên giới
Xem thêm
Thênh thang: rộng rãi thoáng mát
Vô lậu: không dính vào tạp chất, tạp niệm, kín hoàn toàn.
Hủ thực: bị ăn mòn
Lưu Bang: tên một ông vua, ai đó bị rớt lại lớp
Rệu rã: mệt rã cả người, bị phân tán và mệt mỏi
Thôn phệ: hấp thụ, nuốt
Hỗn Mang: Hỗn loạn, lộn xộn, thường chỉ thời nguyên thủy
Man Lực: Sức trâu, sức khỏe thân thể, sức khỏe thuần túy
Tinh Thuần: Thuần khiết nhất tinh túy nhất
Ủy khuất: ấm ức mà không nói ra được
Tế Nhị: Chuyện riêng tư không nói nơi đông người được
Nham nhở: Không đồng đều, lỗ chỗ, có thể coi là xấu
Sát na: một khoảnh khắt, một khoảng tg rất nhỏ
Giảo biện: nói chuyện lương lẹo
Kháu khỉnh: khỏe mạnh, tràn trề sức sống, hay dành cho con nít
Kỳ khôi: chuyện khó tin, vô lý, không có sự xác thực
Khải huyền: tận thế, khung cảnh được đưa ra trước về sự diệt vong
Mặc khải: Những hình ảnh tiên đoán về tương lai
Mục: Mắt, thứ hướng vêc
Tuyến: đường, sợi dây
Mặc cảm: tự ti, tự thấy mình thấp hơn người và buồn rầu vì nó
Xem thêm
@Thanhvanhau2001: Hưng cảm: lên máu chó, hưng phấn quá mức,
Trầm cảm: cảm xúc tiêu cực quá mức
Sóng sánh: chất lỏng có giao động trên bề mặt
Tiệm cận: ở gần
Mẫn tuệ: đầu óc minh mẫn
Tự ái: yêu bản thân, lòng tự tôn, chạm đến tự ái
Lõa lồ: nằm đó trần truồng thường chỉ thứ dâm tục.
Lãnh khốc: tàn nhẫn lạnh nhạt
Bồ đoàn: tấm để ngồi của mấy người đi tu
Xú danh: tiếng xấu
Hiu quạnh: vắng vẻ đìu hiu, ít bóng người bóng vật
Khắt khổ: người trải qua nhiều khổ đau
Phong trần: mệt mỏi
Nắc nẻ: một loài bướm lớn màu nâu, vỗ tiếng to, nên dùng miêu tả như cười như con nắc nẻ
Điêu ngoa: nói chuyện không đúng sự thật
Tiêu diêu: tự do thoải mái không vướn bận
Oi ả: nắng oi ả, rất nắng, nắng không ngừng nghỉ
Trầm lắng: nặng nề lắng đọng, dùng để chỉ những ý nghĩa những thứ để lại sâu trong đầu
Luyên thuyên: nói mãi không dứt
Ưu tư: lo nghĩ chuyện sâu xa gì đấy
Xem thêm
Xem thêm 17 trả lời
Chết, mất, tử trận, hi sinh, đi bán muối, yên giấc ngàn thu, đi theo ông bà, đi núi, đi chầu trời, đi qua thế giới bên kia, hết thở, ngừng thở, không còn sống, nhắm mắt xuôi tay, nằm xuống, yên nghỉ, khuất bóng, quy tiên, viên tịch, lên bàn thờ ngồi, lười thở, nhăn răng, đoàn tụ ông bà, ngủm, ngỏm, ngỏm củ tỏi, đứt, đứt bóng, tèo, té suối vàng, đi đời nhà ma, về với chúa, hết phim, tiêu tùng, tiêu đời, vò xôi với ông bà, về nơi yên nghỉ cuối cùng, băng hà, đi văn điển, đi tàu ngầm 6 tấm, tắt điện, ngủ với giun, request time out at X tuổi, 404 not found on trần thế.... :))
Xem thêm
AUTHOR
Có "băng" rồi thì có luôn "hoăng" đi cho đủ bộ. ^^
Xem thêm
@oceannguyen: hoăng gì vậy :o
Xem thêm
Xem thêm 7 trả lời
Các cao nhân cho em hỏi.
Có vài người thường thêm từ "vậy" trước câu văn, ví dụ như: cô ấy chung thủy như thiên nga vậy. Cho em hỏi, từ đó có nghĩa gì đặc biệt nhỉ?
Còn từ "vả", ví dụ: vả, có ba người, tên là a, b và c đến x, em không rõ từ này lắm.

Còn nguyên góp vốn từ... Xuề xòa, chỉ những người dễ dãi, không câu nệ.
Xem thêm
ADMIN
TRANS
- Dùng để nhấn mạnh, ý khẳng định về điều có tính chất như một kết luận được rút ra từ những gì đã nói đến - Sự vật, sự việc hiển nhiên, nghiễm nhiên là đúng. Trong câu "cô ấy chung thủy như thiên nga vậy", từ "vậy" khẳng định sự chung thủy của loài thiên nga là nghiễm nhiên, nâng tầm giá trị của "chung thủy" lên khi sử dụng thiên nga làm dẫn chứng =>> Nhân vật "cô ấy" trở thành trọng tâm được chú ý đặc biệt.

- Chắc bạn nhầm lẫn gì đó. Thường thì, người ta sẽ viết là "vả lại" hay cách nói khác "với lại", đây là liên từ mang nghĩa "thêm vào đó" hoặc "hơn nữa".

=>> Vả lại (với lại), ba người họ đều có mặt ở đó mà chỉ biết đứng nhìn. =>> Hơn nữa, ba người họ... =>> Thêm vào đó, ba người...
Xem thêm
TRANS
Cơ mà chữ 'vậy' để thế mà là trước câu văn à...
Xem thêm
Xem thêm 7 trả lời
Các cao nhân có thể hướng dẫn cách sử dụng truyện chuyện sao cho đúng được hông ạ?
Xem thêm
TRANS
Theo cách hiểu của mị thì Truyện thuộc dạng lưu truyền bằng sách, Chuyện thì bằng mồm.
Có một số lưu ý khác nhưng đơn giản nhất là như thế.
Xem thêm
Dịch đối thoại của quý tộc/ tướng lĩnh cấp cao trong quân đội, đụng mấy màn cạnh khóe chết người không đền mạng mà ngoài mặt hình như vẫn văn nhã của mấy ổng :v
Hỏi dân ngữ văn tham khảo đâu được, người ta trả lời: "Sông Đông êm đềm" thẳng tiến =))))

Góp một từ thường gặp cho bác nào dịch thể loại military: 慌てる(lúng túng, hoảng loạn, hốt hoảng...)
Lâu lâu dịch thành nao núng (chờn lòng, tinh thần không còn vững) nghe cũng hay hay :v
Xem thêm
Cho một từ đồng nghĩa hoặc có nghĩa tương đương với sống.
Xem thêm
sống = chưa chín
game là dễ :v
Xem thêm
Bình luận đã bị xóa bởi nguyệt ẩn sĩ
Xem thêm 4 trả lời
CHỦ THỚT
AUTHOR
ÔI chào, không thể để Box mình trôi khỏi list đầu bài được.
Tìm các từ chỉ niềm vuingược lại nhé!

- Hạnh phúc ( tính từ / danh từ ): chỉ niềm vui sướng khi đạt được ý nguyện.
- Bất hạnh ( tính từ ): gặp nhiều đau khổ, xui xẻo, đau khổ.
Xem thêm
AUTHOR
- Viên mãn (tính từ): trọn vẹn, tạo ra cảm giác mãn nguyện
- Trầm luân (động từ): mắc kẹt trong sự khổ sở
- Mê li (tính từ): sung sướng đến độ say mê đắm đuối (thường dùng làm bổ ngữ)
- Ảo não (tính từ): buồn thảm
- Não ruột/nẫu ruột (tính từ): buồn chán, thất vọng
- Hân hoan (tính từ): vui mừng
- Tiu nghỉu (tính từ): thất vọng, cụt hứng (thường dùng làm bổ ngữ)
- Ủ ê (tính từ): buồn kéo dài nhưng thường giấu trong lòng
Xem thêm
Hoan Hỉ (tính từ): chuyện vui vẻ, vui mừng chào đón
Sầu Não(tính từ): buồn khổ, chán nản.
Vô Tư(tính từ): không lo nghĩ, hồn nhiên, có thể coi là hạnh phúc
Ưu Phiền(tính từ): thường là bị dính một thứ gì đó tệ hại và phải lo nghĩ về nó
Khoái Hoạt (tính từ): sống vui sướng, vui vẻ.
Bi Ai(tính từ): buồn thảm, đau lòng
Phúc phần(tính từ): thứ hạnh phúc mình được hưởng.
Tiêu điều(tính từ): nát, trống vắng, không còn nguyên vẹn, xơ xác, buồn
Đầm ấm(tính từ): thường chỉ gia đình hoặc mối quan hệ với nhau tốt đẹp.
Rệu rã(tính từ): mệt mỏi, tách rời nhau
Xem thêm
TRANS
Một từ cũ rất hay, dùng để chỉ cái tính lăng xa lăng xăng, thích chọc gậy bánh xe: 'hứng tuyền'.
Xem thêm
thích: ngoài nghĩa đen mà ai cũng biết, nó có một nghĩa khác là gây tác động với một vật nào đó
VD: khi chạy, cây súng thích vào người Pa-ven khiến cậu đau điếng
Xem thêm
TRANS
Phương ngữ ở đâu vậy? Mình chỉ biết thúc thôi :((
Xem thêm
@Call me Shya!: do đọc mấy cuốn truyện Nga nên biết
Xem thêm
Xem thêm 2 trả lời
Trùm sò: kẻ cầm đầu, đứng đầu (có ý khinh thường).
Từ đồng nghĩa: đầu sỏ, trùm sỏ,...
Xem thêm
Kẻ chủ mưu
Xem thêm
một nghĩa khác của từ trùm sò là chỉ người keo kiệt, bủn xỉn, hay tính toán chi li
Xem thêm
Xem thêm 1 trả lời