Quyên góp vốn từ

Nội dung của mục thảo luận này cũng chính là tiêu đề của nó, mọi người hãy cùng nhau chia sẻ vốn từ của mình để cùng nhau cập nhật và giúp cho tác phẩm của mình nhiều màu sắc hơn.

Khuyến khích ghi ra một từ đồng thời giải thích ngữ nghĩa và ngữ cảnh sử dụng. Những người khác có thể bình luận bên dưới để bổ sung các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.

654 Bình luận

Từ nào có thể dùng để cho nghĩa: "Điều gì đó khiến người ta sợ hãi nhưng lại không ngừng suy nghĩ về nó" ?
Xem thêm
Ám ảnh?
Xem thêm
Bình luận đã bị xóa bởi Mưa Đom Đóm
Xem thêm 1 trả lời
@oceannguyen: Bác cho em vài danh từ, tính từ miêu tả khung cảnh nặng nề, u tối đi ạ, kiểu như hoang tàn, tang tóc ấy
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
1. Ảm đạm: thiếu ánh sáng và màu sắc, gợi lên sự buồn tẻ. Dùng để miêu tả cảm xúc hoặc khung cảnh đều được.
2. Âm u: thiếu ánh sáng, tạo cảm giác nặng nề.
3. U ám: mờ tối đi, tạo cảm giác nặng nề, mờ mịt.
4. Thê lương: buồn thảm, vắng vẻ, hắt hiu, quạng vắng.
Xem thêm
TRANS
u sầu, sầu não, não nề, nao lòng, não ruột
Xem thêm
Xem thêm 6 trả lời
Già khằn/ già háp/ già khú đế (tính từ)
>> mang ý nghĩa già, nhưng nhấn mạnh cái sự "già" ở mức khủng khiếp hơn nhiều.
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
Cổ ( tính từ ): mang ý đã rất cũ, dùng cho vật.
Cổ lỗ sĩ ( tính từ ): có nghĩa cũng như trên nhưng mang nghĩa hài hước hơn.
Xem thêm
AUTHOR
Quẫy lên nào các bạn ơi! Giờ mình chơi trò này nha.
Tìm từ đồng nghĩa/gần nghĩa với “to/lớn”. Nếu là từ gần nghĩa thì phải cung cấp thêm ngữ cảnh và cách dùng.
Ví dụ: kếch xù (tính từ): to lớn quá mức bình thường. Có thể dùng để nói về kích cỡ nhưng thường dùng nhất để nói về tài sản, tiền bạc.
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
- Khổng lồ ( tính từ ): dùng để nói những thứ to lớn quá sức tưởng tượng. Có thể dùng cho người như một biện pháp nói quá.
Xem thêm
AUTHOR
@Nguyễn Tuấn Kiệt: Huhu cảm ơn em đã tham gia~
Xem thêm
Xem thêm 13 trả lời
TRANS
1. Đây là danh sách từ mới mỗi khi mình đọc được từ nào hay sẽ ghi vào đây ạ. Mình không thể giải thích hết được nên bạn hoặc anh chị nào rảnh rỗi có thể bình luận nghĩa ở phía dưới:
Viễn cổ
Hảo cảm
Khoan hồng
Tinh thông
Chấp niệm: suy nghĩ có sẵn đeo đẳng trong đầu
Lấn cấn: còn điều vướng mắc phải bận tâm suy nghĩ
Tọc mạch
Vận (quần áo)
Gàn dở
Thê lương tang tóc: buồn thảm, lạnh lẽo, gợi sự hắt hiu quạnh vắng
Giọng ám muội: không rõ ràng chính đáng, giấu kín
Gióng giả: thúc giục khuyến khích hay nói nhiều mà vẫn trì hoãn
Lãnh đạm: không có biểu hiện tình cảm, tỏ ra không quan tâm
Trùng tu: tu sửa lại công trinh kiến trúc
Bí bách: không lối thoát
Ủ dột: buồn bã, rầu rĩ
Vần vũ: mây chuyển động cuồn cuộn báo hiệu cơn mưa
Dung mạo
Nhá nhem: trời tối, mặt trời đã lặn
Ấu trĩ: non nớt, suy nghĩ đơn giản, thiếu kinh nghiệm
Huyễn hoặc: mất sáng suốt, lầm lẫn, mê tín
Tư lự: nghĩ ngợi bận tâm gì
Láo liên: đảo qua lại liên tục, dò xét tìm kiếm = lấc láo (gian hơn)
Ăn nói lấc cấc: ngông nghênh, xấc xược
Trọng thể: trang trọng (nghi lễ)
Ráo hoảnh: ráo, khô đến mức không còn chút nước nào hay tỏ ra không có lấy một chút cảm xúc hay tình cảm
Ngai vàng = ngôi báu = cửu đỉnh
Oanh tạc = oanh kích: dùng hoả lực mạnh để đánh phá
Nô dịch
Quanh quất: ở quanh nơi nào đó
Quắc mắt: trợn mắt bất bình, giận giữ hay de doạ
Cử hành
Lợm giọng: lợm trong cổ họng, muốn buồn nôn
Lấm lét: liếc trộm dò xét
Thị hiếu: xu hướng ưa chuộng số đông trong thời kì nhất định
Cường điệu = phóng đại
Xốn xang: xúc động tình cảm, rạo rực, bứt rứt
Phú cường: giàu mạnh
Ác tà: mặt trời xế
Thoát tục
Tiêu điều
Cổ chí kim
Tài phiệt
Hoàn lương
Dạn dĩ
Nghiễm nhiên
Quẫn bách
Dặt dẹo: xiêu vẹo, yếu ớt
Thao thao bất tuyệt
Tấn công phủ đầu: áp đảo tinh thần từ đầu dành thế chủ động khi đối phương chưa kịp chuẩn bị
Phủ phục: quỳ sát đầu xuống đất
Mộ đạo: một lòng theo đạo
Chì chiết: đay nghiến, dằn vặt một cách cay nghiệt
Phi cơ: máy bay
Hoạ hoằn
Cố tri
Gian giảo
Trâng tráo
Dung tục
2. Lưu ý: Trong danh sách này có khá nhiều từ trong truyện Huyền Thoại Cổ Ngọc của anh Đại Dương ạ. Mình khuyên thực sự, nếu bạn nào muốn mở rộng vốn từ và cải thiện văn phong có thể đọc các bài viết của anh ấy trong mục thảo luận, sẽ rất có ích cho các bạn :33
Xem thêm
TRANS
3. Lượm nhặt: "Sử dụng từ Hán Việt khi miêu tả những gì mơ hồ, cổ xưa và thiếu sinh động. Sử dụng từ thuần việt khi miêu tả sắc thái biểu cảm trung hoà, miêu tả giản dị, quen thuộc và sinh động."
Xem thêm
AUTHOR
Huhu cảm ơn em đã đóng góp rất nhiều cho topic và cũng dành nhiều lời hay ý đẹp cho Ngọc Già. Cơ mà anh vẫn còn dùng sai nghĩa của từ nhiều lắm nên các bạn khi đọc cũng cần phải chú ý kiểm tra lại. ^^
Xem thêm
Xem thêm 2 trả lời
1. ĐẶNG (trợ từ, phụ từ)
vd1: Ăn lẹ đặng còn đi. ==> nghĩa từ "đặng" tương đương với "để"
vd2: Tóc mai sợi vắn sợi dài, lấy nhau chẳng đặng thương hoài nghìn năm. ==> "đặng" tương đương với từ "được" (bonus "vắn" tương đương với "ngắn" - tính từ)

2. Khoắng (động từ)
==> hành động chôm chỉa
vd: Trộm vào khoắng sạch đồ đạc.

3. Quýnh quáng/quáng quàng/ cuống quýt/ cuống cuồng/ bát nháo (tính từ)
==> lộn xộn, rối hết cả lên, lúng túng, không làm chủ được hành động.
vd: chạy cuống cuồng/ quýnh quáng đâm sầm vào cột điện.

Vốn từ mình cũng ko nhiều, thường thì khi viết mới tự nhiên nhớ lại những từ lạ.
Còn này là những từ vui tai thôi, ko giúp ích gì nhiều nhưng đc cái là mình thích. Yếu điểm: đa số là khẩu ngữ hoặc từ địa phương hoặc lóng.

a> Đời tám hoánh: từ rất lâu.
b> Hóc bò tó: nơi khỉ ho cò gáy, nơi hoang vắng thiếu bóng người.
c> Mần: làm.
d> Mút chỉ cà tha: xa tít mù.
c> Lu xu bu: làm chuyện rối rắm, nhiễu loạn.
d> Xí xa xí xọn: điệu đà.
e> Ma cà bông: người vô gia cư.
f> Quành thừ/ chà bá/ tổ bố/ tổ chảng/ bành ki tô, : to. (có 1 từ gọi là "cát-sì-nái" cũng nghĩa là to, mà ngọ nguồn nó thế nào thì... mình thua =)) )
g> Chình ình, bành trướng: choáng chỗ.
h> Bá cháy/ hết xẩy: tuyệt vời.

và một số từ khác như ==> cà chớn, chè hẻ, chàng hảng, cà kê dê ngỗng, đen thui thùi lùi, mắc dịch....
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
Ồ, tuyệt vời. Mấy từ kiểu này thường được dùng trong mấy tiểu thuyết nước mình hồi thế kỷ 20 á.

Bổ sung thêm cho từ "khoắng": từ này có nghĩa là trộm, nhưng theo kiểu nhanh-gọn-lẹ ấy. Nhắc tới "trộm" thì ta nghĩ sẽ vào, mò mẫm, lựa đồ rồi khuân đi. Còn "khoắng" thì vét sạch rồi chạy >:]
Xem thêm
Hình như từ "ma cà bông" từ phiên âm mượn của tiếng Pháp phải không nhỉ?
Xem thêm
Xem thêm 5 trả lời
đọc lướt sơ qua thôi mà cảm thấy ko hiểu gì :)
Xem thêm
AUTHOR
1. Manh nha (động từ): mới phát sinh
Ví dụ: Cần phải ra tay đàn áp ngay khi những tư tưởng chống đối manh nha.
Lưu ý: không dùng ‘manh nha’ với các trạng từ ‘vừa mới.’

2. Quắc thước (tính từ): mạnh mẽ, cứng cỏi, khoẻ khoắn (tả người đàn ông lớn tuổi)
Ví dụ: Trên băng ghế đá công viên là một cụ già quắc thước đang ngồi vừa vuốt râu vừa đọc báo.

3. Truân chuyên (tính từ): gian nan, cực khổ
Lưu ý: thường dùng cố định trong cụm ‘nỗi truân chuyên’ hay ‘gặp bước truân chuyên.’
Ví dụ: Đời người ai cũng có lúc gặp bước truân chuyên.

4. Cửu vạn (danh từ): người làm nghề khuân vác hoặc những việc nặng nhọc
Ví dụ: Tao có phải cửu vạn đâu mà mày đày đoạ tao thế hả?

5. Điêu linh (tính từ): khổ sở đến tột cùng
Ví dụ: Xin xót thương chúng tôi - những kẻ rơi vào tình cảnh điêu linh đến nhường này.

6. Mẫn cán (tính từ): tận tuỵ và rất hữu dụng
Ví dụ: Patrick vẫn luôn là một cận vệ mẫn cán. Chưa có ai phải than phiền về tác phong hay công việc của anh.

7. Ô trọc (tính từ): xấu xa, ô uế
Ví dụ: Đừng đi đường ấy về đêm. Toàn là những gã ô trọc tụ tập đấy.

8. Tày liếp (tính từ): rõ ràng, ngay trước mắt (thường nói về một sai lầm)
Lưu ý: thường dùng cố định trong cụm ‘tấm gương tày liếp’
Ví dụ: Lại còn dám dối trá à? Tấm gương tày liếp của thằng Tèo hai ngón vẫn còn ngay đấy.

Còn một số từ rất hay và đặc tả nhưng càng ngày càng bị quên lãng nữa như ‘diệu vợi’ ‘toàn bích’ ‘cần kíp’ ‘khánh kiệt’ ‘trịch thượng’ ‘quày quả’. Nhưng tôi nghĩ là chắc chỉ có một số ít bạn không biết những từ này thôi nên có gì tự tra nghĩa nhé.
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
Khiếp thật, toàn từ khó. Em phải tra google hết mấy từ này đấy ạ @@
Xem thêm
AUTHOR
@Nguyễn Tuấn Kiệt: Anh bị thầy bảo là dùng từ già quá, sợ rằng thế hệ trẻ không hiểu. :( Nhưng nhìn mấy từ này dần biến mất đi thấy cũng buồn vì khá gắn bó với tụi nó qua mấy quyển sách của ông ngoại anh đọc hồi bé.
Xem thêm
Xem thêm 14 trả lời
Có kha khá nhiều người nhầm lẫn yếu( mang nghĩa dưới mức trung bình) và yếu( mang nghĩa người/ vị trí/ vai trò... quan trọng). Trong tù ghép nếu " yéu" đứng đầu thì mang nghĩa hai còn đứng sau thì mang nghĩa một.
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
Thật quy tắc này không thật sự đúng lắm. Ví dụ, "trọng yếu" có "yếu" đứng sau, nhưng mang nghĩa là quan trọng.

Nếu ý của cậu là sự khác biệt giữa hai từ "điểm yếu" và "yếu điểm" thì trường hợp cậu nêu trên mới đúng, nhỉ?
Xem thêm
@Nguyễn Tuấn Kiệt: chắc thế. Mà trọng yếu thì lúc đó méo nhớ ra :v.
Xem thêm
Xem thêm 6 trả lời
CHỦ THỚT
AUTHOR
Nào nào, quyên góp tí đi nào.
Xem thêm
@Nguyễn Tuấn Kiệt: ngồi đây hóng mấy bác thảo luận.....lâu lâu có cần từ nào thì vô check thôi. :v
Xem thêm
AUTHOR
Đây là 1 topic khá hay. Dạo này thấy mình thiếu vốn từ kinh khủng (")>

Ngắc ngứ - Ấp úng: Không trôi chảy khi nói, đọc. Phù hợp với tuýp nhân vật nhút nhát, hoặc người nói đang muốn giấu gì đó. Có thể đi kèm với hành vi "đảo mắt sang bên" hay "cổ họng khô không khốc", "bĩu môi", "cạ tay vào gấu quần", "tay rịn mồ hôi".
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
Có một cụm từ của "ngắc ngứ" là "ngắc nga ngắc ngứ".
Xem thêm
CHỦ THỚT
AUTHOR
1. Quyên góp: là động từ, nhưng cũng có thể sử dụng làm danh từ ví dụ như là "khoản quyên góp". Từ này có nghĩa cũng giống như đóng góp, thường được sử dụng cho các sự kiện từ thiện, v.v...
Xem thêm